ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ, SỬ DỤNG DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
Điều 1. Định nghĩa
1. Vikki Bank: là Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Số Vikki.
2. Điểm giao dịch: là các Đơn vị kinh doanh của Vikki Bank, bao gồm Chi nhánh, Phòng giao dịch, và các Đơn vị khác có chức năng kinh doanh trong từng thời kỳ của Vikki Bank.
3. Khách hàng cá nhân (“KH”): là cá nhân đủ điều kiện đăng ký và sử dụng Dịch vụ Online Banking theo quy định của Vikki Bank trong từng thời kỳ.
4. Dịch vụ trực tuyến trong ngành Ngân hàng (gọi tắt là “Dịch vụ Online Banking”): là dịch vụ được Vikki Bank cung cấp KH trên môi trường mạng để thực hiện các giao dịch điện tử (gọi tắt là giao dịch), không bao gồm các giao dịch trực tiếp tại các đơn vị chấp nhận thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán, qua Mã phản hồi nhanh (Quick Response Code – QR Code) hiển thị từ phía khách hàng. Theo đó, Vikki Bank cung cấp Dịch vụ Online Banking cho KH Cá nhân thông qua phần mềm ứng dụng Mobile Banking, nền tảng Web Vikki Bank (https://vikkibank.vn) và/hoặc các kênh khác theo định Vikki Bank trong từng thời kỳ.
5. Phần mềm ứng dụng Online Banking (Online Banking): là phần mềm ứng dụng cung cấp Dịch vụ Online Banking do Vikki Bank triển khai trong từng thời kỳ.
6. Phần mềm ứng dụng Mobile Banking (Mobile Banking): là phần mềm ứng dụng Online Banking được cài đặt trên thiết bị di động do Vikki Bank triển khai trong từng thời kỳ, bao gồm nhưng không giới hạn Ứng dụng Vikki Bank và các ứng dụng có tên gọi khác.
7. Phần mềm Soft OTP (Ứng dụng Vikki Bank OTP): là phần mềm/ứng dụng được tích hợp với phần mềm ứng dụng Mobile Banking, có chức năng tạo ra mã OTP cho hình thức xác nhận Soft OTP.
8. Tài khoản Dịch vụ Online Banking (Tài khoản Online Banking): là tài khoản Vikki Bank cấp cho KH để KH đăng nhập Mobile Banking và nền tảng Web Vikki Bank để sử dụng Dịch vụ Online Banking, Tài khoản Online Banking bao gồm tên đăng nhập và mã khóa bí mật.
9. Tên đăng nhập (User): là chuỗi ký tự định danh bao gồm chữ và/hoặc số do KH đăng ký với Vikki Bank để sử dụng Dịch vụ Online Banking.
10. Mã khóa bí mật: là một chuỗi ký tự để xác nhận dùng để xác nhận quyền truy cập của KH vào hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng, Dịch vụ Online Banking, Mobile Banking; hoặc để KH xác nhận giao dịch điện tử trên các kênh này theo quy định của Vikki Bank trong từng thời kỳ.
11. Mã PIN: là hình thức xác nhận bằng mã khóa bí mật trong đó mã khóa bí mật được tạo từ một chuỗi các chữ số do KH thiết lập. KH sử dụng mã PIN để xác nhận quyền truy cập vào phần mềm Vikki Bank OTP (phần mềm Soft OTP); hoặc để KH xác nhận giao dịch điện tử trên Mobile Banking theo quy định của Vikki Bank trong từng thời kỳ.
12. Thông báo OTT (Over the top): là hình thức nhận tin nhắn thông báo ngay trên ứng dụng Mobile Banking của Vikki Bank ngay tại mục Thông báo trên ứng dụng một cách nhanh chóng, thuận tiện, mà không bị giới hạn về độ dài ký tự so với nhận tin qua SMS truyền thống.
13. Giao dịch điện tử: là giao dịch được thực hiện bằng phương tiện điện tử.
14. Xác nhận giao dịch điện tử (sau đây gọi là xác nhận giao dịch): là hình thức xác nhận bằng phương tiện điện tử do Vikki Bank quy định trong từng thời kỳ được KH thực hiện để thể hiện sự chấp thuận của KH đối với các thông điệp dữ liệu trong giao dịch điện tử.
15. Các hình thức xác nhận giao dịch điện tử do Vikki Bank triển khai, bao gồm nhưng không giới hạn:
15.1. SMS OTP: là hình thức xác nhận thông qua mã OTP được Vikki Bank gửi qua tin nhắn SMS (Short Message Services) hoặc tin nhắn thông qua dịch vụ viễn thông cơ bản trên Internet tới số điện thoại của KH đăng ký trước với Vikki Bank theo quy định của Vikki Bank trong từng thời kỳ.
15.2. Token OTP: là hình thức xác nhận thông qua mã OTP tạo bởi thiết bị chuyên dụng do Vikki Bank cung cấp cho KH (gọi tắt là thiết bị CR Token) theo quy định của Vikki Bank trong từng thời kỳ.
15.3. Soft OTP (Vikki Bank OTP): là hình thức xác nhận thông qua mã OTP được sinh ra bởi phần mềm Soft OTP cài đặt trên thiết bị di động của KH đã được đăng ký trước với Vikki Bank theo quy định của Vikki Bank trong từng thời kỳ.
15.4. Chữ ký điện tử: là hình thức xác nhận bằng chữ ký điện tử theo quy định của Vikki Bank trong từng thời kỳ, không bao gồm hình thức xác nhận bằng chữ ký điện tử an toàn.
15.5. Chữ ký điện tử an toàn: là hình thức xác nhận bằng chữ ký điện tử, trong đó chữ ký điện tử là chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số hoặc chữ ký điện tử nước ngoài được công nhận tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về chữ ký điện tử và quy định của Vikki Bank trong từng thời kỳ.
15.6. Xác nhận khớp đúng thông tin sinh trắc học: là hình thức xác nhận trong đó, Vikki Bank đối chiếu, so sánh để bảo đảm trùng khớp thông tin sinh trắc học của KH đang thực hiện giao dịch với thông tin sinh trắc học của KH đã thu thập, lưu trữ tại đơn vị theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
15.7. Xác nhận khớp đúng thông tin sinh trắc học thiết bị: là hình thức xác nhận trong đó, Vikki Bank đối chiếu, so sánh để bảo đảm trùng khớp thông tin sinh trắc học của KH đang thực hiện giao dịch với thông tin sinh trắc học của KH đã lưu trữ trên thiết bị di động của KH.
15.8. Mã khóa bí mật (mật khẩu).
15.9. Các hình thức xác nhận khác được Vikki Bank triển khai phù hợp với quy định của NHNN và quy định pháp luật trong từng thời kỳ.
16. Điều khoản và Điều kiện: là Điều khoản và Điều kiện đăng ký, sử dụng Dịch vụ Online Banking này và các nội dung được Vikki Bank cập nhật, bổ sung trong từng thời kỳ, công bố tại các Điểm giao dịch, hoặc website https://vikkibank.vn, hoặc theo các hình thức khác.
Đ iều 2. Nguyên tắc đăng ký dịch vụ và sử dụng Dịch vụ Online Banking.
1. Nguyên tắc đăng ký
1.1. KH phải tự đăng ký sử dụng Dịch vụ Online Banking và không được ủy quyền/cho phép cho người khác sử dụng Tài khoản Online Banking dưới bất kỳ hình thức nào.
1.2. Đối với tài khoản thanh toán (TKTT) chung: Các đồng chủ sở hữu phải thỏa thuận để ủy quyền cho một chủ sở hữu để đại diện thực hiện đăng ký Tài khoản Online Banking. Sau khi đăng ký, chỉ có người được ủy quyền đại diện mới được sử dụng Tài khoản Online Banking.
1.3. Để đăng ký sử dụng Dịch vụ Online Banking, tại thời điểm đăng ký KH phải dùng số điện thoại ở trạng thái còn hoạt động, đồng thời đáp ứng các đầy đủ các điều kiện sau:
i. Là số điện thoại KH đăng ký sử dụng dịch vụ tại Vikki Bank; và
ii. Là số điện thoại chưa từng được đăng ký với bất kỳ KH nào khác trước đó tại hệ thống của Vikki Bank.
1.4. KH hoàn thành việc đăng ký có thể sử dụng Dịch vụ Online Banking: truy cập, nhận thông báo OTT, xem hướng dẫn đăng ký hoặc hướng dẫn sử dụng Dịch vụ Online Banking.
1.5. Các hình thức đăng ký Dịch vụ Online Banking: KH thực hiện theo quy định của Vikki Bank để đăng ký Dịch vụ Online Banking thông qua một trong các hình thức:
i. Đăng ký tại Điểm giao dịch (quầy giao dịch): KH đến trực tiếp Điểm giao dịch của Vikki Bank để đăng ký Dịch vụ Online Banking;
ii. Đăng ký ngoài Điểm giao dịch: Nhân viên Vikki Bank đến gặp trực tiếp KH và thực hiện định danh KH (KYC) đối với KH, thu thập hồ sơ để đăng ký Dịch vụ Online Banking cho KH tại địa điểm chỉ định;
iii. KH đăng ký Dịch vụ Online Banking khi mở tài khoản thanh toán (TKTT) trực tuyến: là hình thức đăng ký Dịch vụ Online Banking áp dụng hình thức/phương thức xác thực, định danh trực tuyến (eKYC) khi KH đăng ký mở TKTT trực tuyến; hoặc
iv. Các hình thức đăng ký khác theo quy định Vikki Bank trong từng thời kỳ.
2. Nguyên tắc sử dụng Dịch vụ Online Banking
2.1. Để sử dụng các sản phẩm, dịch vụ, các giao dịch điện tử KH phải có Tài khoản thanh toán (gọi tắt là “TKTT”) được liên kết với Tài khoản Online Banking.
2.2. KH đăng ký sử dụng hình thức xác nhận để nhận mã xác thực từ Vikki Bank. Số điện thoại nhận mã xác thực từ Vikki Bank cũng chính là số điện thoại đăng ký dịch vụ SMS Banking.
2.3. TKTT dùng để ghi nợ phải có đủ số dư để thanh toán số tiền giao dịch, các khoản phí và thuế (nếu có), đồng thời đảm bảo duy trì số dư tối thiểu.
Điều 3. Thời gian hoạt động Dịch vụ Online Banking.
1. Các dịch vụ hoạt động 24 giờ trong ngày, thời gian gián đoạn cung cấp Dịch vụ Online Banking trong một lần không quá 04 giờ, tổng thời gian gián đoạn cung cấp Dịch vụ Online Banking trong một năm không quá 12 giờ, ngoại trừ trường hợp bất khả kháng và/hoặc trường hợp bảo trì, nâng cấp hệ thống tại Vikki Bank.
2. Thời gian bảo trì, nâng cấp hệ thống được Vikki Bank thông báo chính thức đến KH trên website https://vikkibank.vn.
3. Trường hợp phát sinh lỗi và/hoặc sự cố trong quá trình sử dụng Dịch vụ Online Banking, KH liên hệ Vikki Bank theo một trong các kênh tiếp nhận thông tin của Vikki Bank tại Điều 4 Điều khoản và Điều kiện này để được chỉ dẫn về quy trình, cách thức phối hợp xử lý lỗi và sự cố này theo quy định của Vikki Bank trong từng thời kỳ.
Điều 4. Kênh tiếp nhận thông tin, hỗ trợ KH của Vikki Bank.
1. Điểm giao dịch của Vikki Bank
2. Đường dây nóng: 1900 6608 (áp dụng cho Ứng dụng Vikki).
3. Website: https://vikkibank.vn.
4. Hoặc các kênh tiếp nhận khác theo quy định của Vikki Bank trong từng thời kỳ.
Điều 5. Hạn mức giao dịch
1. Hạn mức giao dịch là số tiền tối đa mà Khách hàng được phép thực hiện đối với các giao dịch tài chính khi sử dụng Dịch vụ Online Banking. Các hạn mức giao dịch bao gồm: Hạn mức giao dịch/ lần, Hạn mức giao dịch/ ngày, hạn mức số lần giao dịch/ ngày, Hạn mức ghi nợ/ tháng trong đó:
1.1. Hạn mức giao dịch/ lần: là số tiền tối đa KH được phép thực hiện trong một lần giao dịch.
1.2. Hạn mức giao dịch/ ngày: là số tiền tối đa KH được phép giao dịch trong một ngày.
1.3. Hạn mức số lần giao dịch/ ngày: là số lần giao dịch tối đa KH được phép thực hiện trong một ngày.
1.4. Hạn mức ghi nợ/ tháng: Là tổng số tiền tối đa KH được phép rút/thanh toán/chuyển khoản trong một tháng (bao gồm phí).
2. Hạn mức giao dịch được công bố theo từng thời kỳ tại các Chi nhánh/Phòng giao dịch của Vikki Bank và trên website https://vikkibank.vn.
Điều 6. Phí dịch vụ
1. Phí Dịch vụ Online Banking được Vikki Bank công bố theo từng thời kỳ tại các Chi nhánh/Phòng giao dịch của Vikki Bank và trên website https://vikkibank.vn.
2. Phí Dịch vụ Online Banking có thể được thu trước, sau hoặc ngay khi phát sinh giao dịch tùy thuộc vào từng loại phí áp dụng.
3. Khi có sự thay đổi về loại phí, mức phí, Vikki Bank sẽ thông báo cho Khách hàng qua website https://vikkibank.vn hoặc các hình thức thông báo thích hợp khác theo quyết định của Vikki Bank.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của KH
1. Quyền của KH
1.1. Sử dụng Dịch vụ Online Banking trong phạm vi đã thỏa thuận với Vikki Bank.
1.2. Thay đổi yêu cầu sử dụng Dịch vụ Online Banking hoặc các thông tin khác theo quy định của Vikki Bank tại các Điểm giao dịch của Vikki Bank.
1.3. Gửi yêu cầu tra soát liên quan đến các giao dịch được thực hiện trên kênh Online Banking.
1.4. Gửi yêu cầu khiếu nại liên quan tới việc sử dụng Dịch vụ Online Banking thông qua số điện thoại hỗ trợ 1900 6608 hoặc tại các Điểm giao dịch của Vikki Bank hoặc thông qua tính năng Hộp thư trên website https://vikkibank.vn.
1.5. Chấm dứt sử dụng Dịch vụ sau khi đã gửi văn bản yêu cầu ngừng sử dụng Dịch vụ theo mẫu của Vikki Bank tại các Điểm giao dịch của Vikki Bank và được chấp thuận.
1.6. Các quyền khác của Khách hàng được nêu trong các phần khác của Điều khoản và Điều kiện này và các quy định có liên quan của Vikki Bank và của Pháp luật.
2. Nghĩa vụ của KH
2.1. Sử dụng Dịch vụ Online Banking và quản lý việc sử dụng Tài khoản Online Banking đã được Vikki Bank cấp cho KH, mã khóa bí mật theo đúng quy định, hướng dẫn của Vikki Bank và quy định của Pháp luật.
2.2. Khi sử dụng Dịch vụ Online Banking của Vikki Bank, Khách hàng đồng ý rằng:
i. KH tuân thủ theo hướng dẫn về sử dụng và hướng dẫn thay đổi mã khóa bí mật, mã PIN của Tài khoản Online Banking;
ii. KH đến Điểm giao dịch của Vikki Bank để thông báo ngay bất kỳ sự thay đổi liên quan đến số điện thoại di động, địa chỉ thư điện tử đã đăng ký sử dụng Dịch vụ Online Banking (những thay đổi này phát sinh do việc thay đổi số điện thoại mới, hoặc việc ngừng sử dụng Dịch vụ với nhà cung cấp, hoặc là do điện thoại di động của KH bị mất, mật khẩu truy cập thư điện tử bị lộ hoặc bất kỳ lý do nào khác). Vikki Bank sẽ tiếp tục cung cấp Dịch vụ Online Banking qua số điện thoại, địa chỉ thư điện tử mà KH đã đăng ký nếu không nhận được bất kỳ thông báo thay đổi của KH và KH phải hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại/vấn đề phát sinh trong trường hợp này;
iii. KH đồng ý nhận tin nhắn/SMS/thư điện tử/thông báo theo các hình thức khác do Vikki Bank gửi tới. KH đồng ý và yêu cầu Vikki Bank gửi các thông báo, tin nhắn, thư điện tử,… có nội dung chứa đường dẫn liên kết (Hyperlink) để truy cập các trang tin điện tử. Các tin nhắn, thông báo được Vikki Bank gửi đến KH nhằm các mục đích:
- Thông báo biến động số dư tài khoản thanh toán trong trường hợp KH đăng ký sử dụng dịch vụ.
- Thông báo các sản phẩm, dịch vụ mới, chương trình khuyến mãi.
- Thông báo khắc phục Dịch vụ Online Banking để thực hiện giao dịch (các trường hợp KH không giao dịch được do lỗi hệ thống).
- Thông báo Tên đăng nhập và Thông báo mã khóa bí mật đăng nhập dịch vụ.
- Các trường hợp thông báo khác gửi đến KH theo quyết định của Vikki Bank trong từng thời kỳ.
2.3. KH tuân thủ các khuyến cáo của Vikki Bank.
i. Bảo vệ bí mật mã khóa bí mật, mã PIN, OTP và không chia sẻ các thiết bị lưu trữ các thông tin này;
ii. Không nên sử dụng máy tính công cộng để truy cập, thực hiện giao dịch; không nên sử dụng mạng WIFI công cộng khi sử dụng dịch vụ;
iii. Không lưu lại mã khóa bí mật và Tài khoản Online Banking trên các trình duyệt web tại bất kỳ phần mềm nào có tính năng lưu tự động mỗi lần đăng nhập vào Dịch vụ;
iv. Đăng xuất khỏi các phần mềm ứng dụng Mobile Banking và nền tảng Web Vikki Bank khi không sử dụng;
v. Cài đặt, sử dụng các phần mềm diệt vi rút trên thiết bị cá nhân sử dụng để giao dịch điện tử khuyến khích cài đặt phần mềm phòng chống mã độc và cập nhật mẫu nhận diện mã độc mới nhất trên thiết bị cá nhân sử dụng để giao dịch;
vi. Lựa chọn các hình thức xác nhận giao dịch có mức độ an toàn, bảo mật phù hợp với nhu cầu của khách hàng về hạn mức giao dịch theo quy định của Vikki Bank trong từng thời kỳ;
vii. Tuân thủ các nội dung cảnh báo rủi ro liên quan đến việc sử dụng Dịch vụ Online Banking do Vikki Bank ban hành/thông báo đến KH trong từng thời kỳ;
viii. Không sử dụng các thiết bị di động đã phá khóa để tải và sử dụng phần mềm ứng dụng Online Banking, phần mềm Soft OTP tạo OTP;
ix. Không được rời khỏi máy đang truy cập hoặc đưa máy cho người khác sử dụng và chưa thoát khỏi giao diện đang thực hiện.
x. Không cài đặt các phần mềm lạ, phần mềm không có bản quyền, phần mềm không rõ nguồn gốc;
xi. Thông báo kịp thời cho Vikki Bank khi phát hiện các giao dịch bất thường.
xii. Thông báo ngay cho Vikki Bank các trường hợp: mất, thất lạc, hư hỏng thiết bị tạo OTP, số điện thoại nhận tin nhắn SMS, thiết bị lưu trữ khóa bảo mật tạo chữ ký điện tử; bị lừa đảo hoặc nghi ngờ bị lừa đảo; bị tin tặc hoặc nghi ngờ bị tin tặc tấn công.
2.4. KH đồng ý cho Vikki Bank trích tiền từ tài khoản để thực hiện giao dịch thanh toán các loại phí liên quan đến giao dịch, các loại phí liên quan đến xử lý tranh chấp/tra soát khiếu nại theo quy định của Vikki Bank và Pháp luật.
2.5. KH chấp nhận và chịu trách nhiệm đối với giao dịch được thực hiện thông qua Tài khoản Online Banking và hình thức xác thực của Khách hàng, kể cả khi KH tạm ngưng, chấm dứt sử dụng Dịch vụ Online Banking. KH không được hủy, phủ nhận, từ chối, thay đổi, thoái thác trách nhiệm đối với các giao dịch đã được thực hiện với bất kỳ lý do nào trừ khi thỏa mãn các điều kiện tại Điều 10.1 dưới đây và phụ thuộc vào sự xem xét, chấp thuận của Vikki Bank.
2.6. KH hoàn trả cho Vikki Bank những khoản thanh toán thừa, thanh toán quá số dư được phép trên tài khoản và lãi phát sinh theo quy định của Vikki Bank, những khoản tiền ghi có nhầm, thừa vào tài khoản (nếu có).
2.7. KH trực tiếp đến Vikki Bank nhận thiết bị Token OTP hoặc ủy quyền cho người khác đến nhận Token OTP. Việc ủy quyền phải được Khách hàng lập trực tiếp bằng văn bản ngay tại Vikki Bank hoặc phải được công chứng/chứng thực.
2.8. KH chịu trách nhiệm bảo mật Tài khoản Online Banking, mã khóa bí mật, điện thoại di động (để nhận SMS OTP, mã kích hoạt), mã kích hoạt, thiết bị CR Token, thiết bị cài Vikki Bank OTP, Chữ ký điện tử và Chữ ký điện tử an toàn.
2.9. Thông báo ngay cho Vikki Bank bằng hình thức gọi điện theo số điện thoại hotline của Vikki Bank, hoặc số điện thoại đường dây nóng khác của Vikki Bank tại từng thời điểm nếu các thông tin trên bị lộ, hoặc nghi ngờ bị lộ, hoặc điện thoại cài đặt ứng dụng Mobile Banking, số điện thoại đăng ký nhận OTP của Khách hàng thay đổi hay bị mất để yêu cầu tạm khóa Tài khoản Online Banking. Tổng đài viên của Vikki Bank sẽ thực hiện yêu cầu tạm khóa Tài khoản Online Banking và thông báo ngay cho KH về ngày, giờ đã khóa Tài khoản Online Banking.
2.10. KH phải chịu trách nhiệm trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ bảo mật đối với các thông tin của tên đăng nhập, mã khóa bí mật, điện thoại di động và chịu trách nhiệm đối với tất cả các giao dịch được thực hiện trên Online Banking trước khi Vikki Bank thực hiện khóa Dịch vụ Online Banking cung cấp cho KH khi KH thông báo cho Vikki Bank;
2.11. Để sử dụng lại Tài khoản Online Banking bị khóa, KH phải gửi yêu cầu trực tiếp tại Điểm giao dịch của Vikki Bank.
2.12. KH thực hiện thanh toán đầy đủ các khoản phí liên quan đến Dịch vụ Online Banking theo biểu phí được Vikki Bank quy định theo từng thời kỳ.
2.13. KH không sử dụng Dịch vụ Online Banking để thực hiện giao dịch khi tài khoản không còn đủ tiền hoặc vượt hạn mức thấu chi.
2.14. KH thông báo trực tiếp tại Điểm giao dịch của Vikki Bank những thay đổi về địa chỉ thường trú, địa chỉ liên lạc hoặc các thông tin khác theo yêu cầu của Vikki Bank.
2.15. KH hợp tác và cung cấp thông tin cần thiết theo yêu cầu của Vikki Bank phù hợp với thỏa thuận, với Vikki Bank và quy định pháp luật.
2.16. KH cam kết không thực hiện các giao dịch trái với luật pháp.
2.17. KH các trách nhiệm khác theo quy định của Vikki Bank và các quy định có liên quan của pháp luật.
Điều 8. Quyền và trách nhiệm của Vikki Bank.
1. Quyền của Vikki Bank
1.1. Cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền và tổ chức, cá nhân được phép khác thông tin về Khách hàng và các giao dịch phù hợp với quy định của pháp luật.
1.2. Từ chối thực hiện các giao dịch nếu Vikki Bank phát hiện giao dịch vào thời điểm xử lý, có nội dung không hợp pháp, không hợp lệ hay không có đủ cơ sở để thực hiện xử lý như: số tiền còn lại trên tài khoản hạch toán sau khi thực hiện giao dịch nhỏ hơn số dư tối thiểu theo qui định của Vikki Bank, tổng số tiền giao dịch trong ngày (bao gồm các giao dịch đã thực hiện trong ngày và giao dịch đang thực hiện) vượt quá hạn mức giao dịch cho phép, tài khoản hạch toán bị phong tỏa, tài khoản thụ hưởng bị đóng hay do yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc các nguyên nhân khác nằm ngoài khả năng kiểm soát của Vikki Bank.
1.3. Yêu cầu Khách hàng cung cấp các văn bản (nếu cần thiết) để Vikki Bank có đủ cơ sở thực hiện giao dịch và không chịu trách nhiệm về sự chậm trễ trong việc thực hiện giao dịch này.
1.4. Khi nhận diện có nghi vấn rủi ro trong giao dịch điện tử, hoặc các dấu hiệu vi phạm pháp luật. Vikki Bank có quyền khóa/tạm ngừng/chấm dứt/từ chối việc sử dụng Dịch vụ của Khách hàng mà không cần có sự đồng ý của KH.
1.5. Ghi nợ tài khoản giá trị tất cả các giao dịch, các khoản phí liên quan đến giao dịch theo Biểu phí được Vikki Bank quy định theo từng kỳ, các khoản giao dịch thừa, rút quá số dư các khoản, tiền ghi có nhầm thừa vào tài khoản (nếu có).
1.6. Phong tỏa và ghi nợ số tiền trên TKTT để thu các loại phí phát sinh theo quy định liên quan đến việc KH sử dụng Dịch vụ Online Banking.
1.7. Ghi nợ số tiền mà KH có nghĩa vụ phải thanh toán cho Vikki Bank và các khoản phí/phạt phát sinh khi có tranh chấp được giải quyết bởi cơ quan tài phán (tòa án, trọng tài).
1.8. Vikki Bank không chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại, tổn thất của Khách hàng phát sinh trong quá trình sử dụng Dịch vụ, trừ những thiệt hại, tổn thất này là do lỗi chủ quan của Vikki Bank.
1.9. Vikki Bank không chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại trực tiếp hoặc gián tiếp mà Khách hàng phải chịu phát sinh từ hoặc liên quan tới do:
i. KH vi phạm các nghĩa vụ, trách nhiệm được quy định tại Điều khoản và Điều kiện này; hoặc
ii. Việc sử dụng dịch vụ hoặc tiếp cận thông tin mà dịch vụ cung ứng của những người được KH ủy quyền; hoặc
iii. Tính toàn vẹn hoặc tính xác thực của tin nhắn được gửi cho KH; hoặc
iv. Việc tin nhắn được thực hiện bởi một bên thứ ba mà người này thực hiện việc kết nối thiết bị của họ tới số điện thoại mà KH đã đăng ký; hoặc
v. Sự ngắt quãng, trì hoãn, chậm trễ, tình trạng không sẵn sàng sử dụng hoặc bất kỳ sự cố nào xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của Vikki Bank, bao gồm nhưng không giới hạn ở tình trạng gián đoạn do dịch vụ cần được nâng cấp, sửa chữa, lỗi đường truyền của nhà cung cấp dịch vụ viễn thông; hoặc
vi. Bất cứ sự kiện bất khả kháng nào bao gồm nhưng không giới hạn bởi thiên tai, đình công, khủng bố, bạo loạn, chiến tranh, hoặc các yêu cầu hay chỉ thị của Chính phủ và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thay đổi chính sách, quy định của pháp luật.
1.10. Vikki Bank không chịu trách nhiệm về bất kỳ tranh chấp nào phát sinh giữa Khách hàng và đơn vị thụ hưởng/bên thứ ba nếu có khi KH thực hiện các giao dịch điện tử.
1.11. Đối với các tra soát tiếp nhận từ Khách hàng, Vikki Bank sẽ hỗ trợ KH để thực hiện yêu cầu hoàn giao dịch từ Ngân hàng thụ hưởng và hỗ trợ KH làm lại Lệnh giao dịch mới. Việc giải quyết yêu cầu hoàn lại số tiền đã giao dịch trong trường hợp này phụ thuộc vào Ngân hàng thụ hưởng và các Bên thứ ba liên quan khác (nếu có).
1.12. Trong trường hợp nhận được tra soát của các ngân hàng ngoài hệ thống yêu cầu Khách hàng đính chính thông tin của lệnh thanh toán (do KH chỉ dẫn sai thông tin), Vikki Bank hỗ trợ/thay mặt KH thực hiện yêu cầu hoàn lại tiền theo lệnh thanh toán nói trên để được hoàn trả vào tài khoản của KH.
1.13. Thay đổi các hình thức tiếp nhận tra soát/khiếu nại liên quan đến các lệnh giao dịch thực hiện trên Online Banking của Khách hàng mà không cần có sự đồng ý của KH. Tuy nhiên, Vikki Bank có trách nhiệm thông báo trước cho KH về việc thay đổi này.
1.14. Các quyền khác theo quy định của Vikki Bank và của pháp luật có liên quan.
2. Trách nhiệm của Vikki Bank
2.1. Đảm bảo các quyền lợi của Khách hàng theo Điều khoản và Điều kiện này.
2.2. Bảo mật các thông tin liên quan đến Khách hàng, Tài khoản và giao dịch theo quy định của Pháp luật.
2.3. Hỗ trợ các biện pháp xử lý kịp thời khi nhận được thông báo hợp lệ của Khách hàng bằng văn bản về việc điện thoại cài đặt ứng dụng Vikki Bank Mobile, điện thoại nhận SMS OTP, Token OTP bị thất lạc, mất cắp hoặc lộ mã khóa bí mật.
2.4. Hỗ trợ, tư vấn, xử lý yêu cầu Khách hàng trong quá trình KH đăng ký và sử dụng dịch vụ, đảm bảo dịch vụ được cung cấp ổn định, an toàn nhất trong phạm vi có thể.
2.5. Giải quyết yêu cầu tra soát, khiếu nại của Khách hàng theo quy định.
2.6. Thông báo và hoàn trả số tiền giao dịch vào tài khoản thanh toán của Khách hàng khi giao dịch bị lỗi không thể chuyển tới Ngân hàng thụ hưởng hoặc không thể thực hiện các giao dịch có liên quan khác.
2.7. Thông báo cho Khách hàng khi có sự thay đổi chính sách liên quan đến dịch vụ tại các Chi nhánh/Phòng giao dịch của Vikki Bank, qua website https://vikkibank.vn hoặc các hình thức thông báo thích hợp khác theo quy định từng thời kỳ của Vikki Bank.
2.8. Các giao dịch thanh toán hóa đơn liên quan đến việc thanh toán và cung cấp dịch vụ, hàng hóa giữa các đối tác cung cấp dịch vụ và khách hàng, Vikki Bank chịu trách nhiệm thanh toán theo yêu cầu của Khách hàng và hỗ trợ KH trong việc đối chiếu, xác nhận và xử lý các vấn đề liên quan đến thanh toán hóa đơn trên Online Banking Vikki Bank, việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ cũng như chất lượng của hàng hóa dịch vụ thuộc về trách nhiệm của các đơn vị cung cấp hàng hóa dịch vụ.
2.9. Các trách nhiệm khác theo quy định của Điều khoản và Điều kiện này và các quy định có liên quan của Pháp luật.
Điều 9. Thời gian xử lý giao dịch
1. Các giao dịch mà KH thực hiện phải chính xác và đầy đủ thông tin theo quy định của Vikki Bank.
2. Thời gian để hệ thống Vikki Bank xử lý các giao dịch tài chính của KH như sau:
2.1. Đối với các giao dịch chuyển khoản cho người thụ hưởng có tài khoản trong hệ thống Vikki Bank và các giao dịch thanh toán hóa đơn: giao dịch sẽ được xử lý ngay khi hệ thống nhận được thông tin giao dịch.
2.2. Đối với các giao dịch chuyển khoản cho người thụ hưởng có tài khoản nằm ngoài hệ thống Vikki Bank: giao dịch sẽ được chuyển vào các hệ thống thanh toán của Vikki Bank đến các Ngân hàng thụ hưởng trong thời gian sớm nhất (tối đa không quá 02 ngày làm việc, không kể ngày nghỉ, tính từ thời điểm phát sinh giao dịch).
Điều 10. Giao dịch không hủy ngang
1. Khách hàng không thể hủy, phủ nhận, thoái thác bất kỳ giao dịch đã thực hiện trên eBanking bởi Tài khoản của KH. Trường hợp KH muốn yêu cầu hủy giao dịch của mình, Vikki Bank chỉ sẽ xem xét với điều kiện:
1.1. Yêu cầu hủy giao dịch được gửi đến Vikki Bank ngay lập tức sau khi KH thực hiện giao dịch, và
1.2. Vikki Bank chưa ghi nhận và/hoặc xử lý giao dịch trên hệ thống đối với giao dịch KH đã thực hiện, và
1.3. Hủy giao dịch không ảnh hưởng đến lợi ích của Vikki Bank cũng như lợi ích của bất kỳ bên thứ ba nào khác.
2. Bất kỳ giao dịch nào đã được thực hiện sẽ được Vikki Bank coi là có giá trị và không hủy ngang. Khách hàng phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các giao dịch do mình thực hiện thông qua Mobile Banking và nền tảng Web của Vikki Bank. Vikki Bank có quyền nhưng không có nghĩa vụ phải áp dụng các biện pháp nào khác để chứng minh các giao dịch đó được tạo ra bởi KH ngoài việc kiểm tra đúng tên đăng nhập, mã khóa bí mật, phương thức xác thực được KH lựa chọn và Số định danh giao dịch KH đã thực hiện.
3. KH là người chịu trách nhiệm đối với tất cả các giao dịch được thực hiện trên Tài khoản của KH.
Điều 11. Quy định về bảo vệ, xử lý dữ liệu cá nhân
1. Trong quá trình KH đăng ký, truy cập, sử dụng Dịch vụ Online Banking, Vikki Bank áp dụng các biện pháp để bảo vệ dữ liệu cá nhân của KH, dữ liệu cá nhân của người có liên quan mà KH cung cấp theo các chính sách, quy định của Vikki Bank trong từng thời kỳ và phù hợp với quy định pháp luật.
2. Vikki Bank thực hiện xử lý dữ liệu cá nhân của KH, dữ liệu cá nhân của người có liên quan mà KH cung cấp nhằm mục đích cấp Tài khoản Online Banking, cung cấp các sản phẩm/dịch vụ của Vikki Bank cho KH, và/hoặc cho các mục đích khác theo Thông báo về chính sách bảo vệ và xử lý dữ liệu cá nhân, Điều khoản và Điều kiện về bảo vệ và xử lý dữ liệu cá nhân, các văn bản/tài liệu mà KH đã đồng ý/xác nhận với Vikki Bank.
3. Vikki Bank thực hiện cung cấp thông tin của KH cho Bên thứ ba nhằm mục đích triển khai các dịch vụ, sản phẩm của Vikki Bank, xử lý các trường hợp nghi ngờ gian lận, giả mạo, vi phạm quy định pháp luật và các trường hợp theo quy định pháp luật, theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 12. Bất khả kháng
1. Bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm các sự kiện như chiến tranh, hành động khủng bố, biểu tình, đình công, bạo loạn, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, thiếu hụt năng lượng, thiên tai, dịch bệnh, sự cố điện, sự hư hỏng, lỗi của thiết bị, hệ thống thanh toán trực tuyến hoặc bất kỳ máy móc, thiết bị hoặc hệ thống nào khác phục vụ cho hoạt động của Thẻ hoặc hệ thống xử lý dữ liệu hoặc hệ thống viễn thông/internet hoặc dịch vụ trao đổi thông tin; hành động hoặc, sự thay đổi chính sách, quy định pháp luật, hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các sự kiện khách quan khác nằm ngoài sự kiểm soát của Vikki Bank.
2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, Vikki Bank sẽ tạm ngưng việc cung cấp Dịch vụ Online Banking và thông báo cho KH bằng các phương thức tại tiết iii, điểm b, khoản 2 Điều 7 Điều khoản và Điều kiện này và không phát sinh trách nhiệm bồi thường đối với KH, bên thứ ba (nếu có).
3. Bất khả kháng không là cơ sở để miễn trừ trách nhiệm của KH với Vikki Bank.
Điều 13. Chứng từ
1. Các tài liệu, chứng từ liên quan đến các giao dịch qua Dịch vụ Online Banking giữa Vikki Bank và Khách hàng cũng như các số liệu được ghi chép, xác nhận và lưu giữ bởi Vikki Bank sẽ là bằng chứng về việc giao dịch của KH và Vikki Bank, các bằng chứng này có đầy đủ tính pháp lý của một chứng từ, văn bản đã được Vikki Bank và KH thỏa thuận và xác nhận.
2. Khi Khách hàng có phát sinh giao dịch thu phí, nếu KH có nhu cầu xuất hóa đơn, KH đến Điểm giao dịch của Vikki Bank, nơi KH mở tài khoản thanh toán để yêu cầu xuất hóa đơn.
Điều 14. Thời hạn hiệu lực và điều khoản thi hành
1. Các Điều kiện và Điều khoản sử dụng này có hiệu lực kể từ ngày KH thực hiện đăng ký sử dụng Dịch vụ Online Banking cho đến khi KH chấm dứt việc sử dụng Dịch vụ Online Banking này.
2. Bằng việc xác nhận đăng ký sử dụng Dịch vụ Online Banking, KH cam kết đã đọc, hiểu rõ và tuân thủ đúng, đầy đủ Điều khoản và Điều kiện này và các quy định liên quan của Pháp luật Việt Nam. KH cam kết chịu mọi trách nhiệm liên quan đến việc thực hiện, tuân thủ quy định tại Điều khoản và Điều kiện này.
3. Vikki Bank toàn quyền thực hiện điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Điều khoản và Điều kiện theo quy định pháp luật và quy định nội bộ của Vikki Bank trong từng thời kỳ. Vikki Bank thực hiện thông báo/cập nhật đến KH các nội dung của Điều khoản và Điều kiện theo các phương thức được Vikki Bank triển khai trong từng thời kỳ. Trường hợp KH xác nhận đăng ký sử dụng Dịch vụ Online Banking và nội dung Điều khoản và Điều kiện này, nội dung Điều khoản và Điều kiện được Vikki Bank sửa đổi, bổ sung trong từng thời kỳ đương nhiên có hiệu lực áp dụng đối với KH.
3. Các tranh chấp phát sinh (nếu có) trong quá trình cung cấp, sử dụng Dịch vụ Online Banking sẽ được giải quyết theo quy định tại Thỏa Thuận Mở, Sử Dụng Tài Khoản Thanh Toán/Sản Phẩm – Dịch Vụ.
4. Điều khoản và Điều kiện này là một phần đính kèm không tách rời của Thỏa Thuận Mở, Sử Dụng Tài Khoản Thanh Toán/Sản Phẩm – Dịch Vụ.